CÔNG KHAI THEO THÔNG TƯ 09/2024/BGDĐT, NGÀY03 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thứ hai - 16/06/2025 18:57
UBND HUYỆN NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MG TRÚC ĐÀO Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
Tam Xuân II, ngày 14 tháng 6 năm 2025
CÔNG KHAI THEO THÔNG TƯ 09/2024/TT-BGDĐT
NGÀY 03 TIIẢNG 6 NĂM 2024 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên cơ sở giáo dục: Trường mẫu giáo Trúc Đào.
1.2. Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Bích Ngô, xã Tam Xuân II, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
- Điện thoại: 02353 591 039
- Website: https:// mgtrucdao.edu.vn
1.3. Loại hình cơ sở giáo dục: Trường mẫu giáo công lập
1.4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu
* Sứ mạng
Tạo môi trường giáo dục an toàn, tràn đầy tình yêu thương; mỗi trẻ đều được chăm sóc chu đáo, được tôn trọng, được vui vẻ thể hiện bản thân.
Tạo dựng đội ngũ giáo viên đạo đức, giỏi chuyên môn, là người giữ trọng trách hướng dẫn, khuyến khích, thúc đẩy khả năng khám phá của trẻ; giúp trẻ hình thành tích cách tự lập, có bản lĩnh, suy nghĩ độc lập và biết cách ứng xử trong xã hội.
Luôn tạo dựng và gắn kết với phụ huynh mà ở đó gia đình sẽ đóng vai trò hỗ trợ đắc lực giúp giáo viên phát triển tối đa tiềm năng của trẻ.
*Tầm nhìn
Xây dựng nhà trường đạt chuẩn về việc chăm sóc giáo dục và phát triển tối đa những tố chất thông minh của trẻ ngay từ nhỏ.
Khuyến khích trí tò mò tìm hiểu thế giới xung quanh của trẻ, giúp các con tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, giúp các con có khả năng tư duy độc lập, phát triển về kiến thức lẫn nhân cách một cách toàn diện, đáp ứng nhu cầu và mong đợi ngày càng nâng cao của đông đảo phụ huynh trong và ngoài địa bàn, là sự lựa chọn đầu tiên cho các bậc cha mẹ có con trong độ tuổi mẫu giáo.
* Mục tiêu
Xây dựng môi trường giáo dục hiện đại trong đó đề cao sự phát triển cá tính và năng khiếu riêng biệt của trẻ
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, phù hợp với yêu cầu đổi mới và hội nhập
Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao.
1.5. Quá trình hình thành và phát triển
Trường MGBC Trúc Đào được sáp nhập từ 02 trường mẫu giáo: Trường mẫu giáo Tam Xuân 3 và trường mẫu giáo Tam Xuân 4 vào năm 2000. Ngày 28 tháng 7 năm 2010 theo Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện Núi Thành chuyển trường Mẫu giáo bán công Trúc Đào sang trường Mẫu giáo công lập Trúc Đào; nay là trường mẫu giáo Trúc Đào theo Quyết định số 5627/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2023 của UBND huyện Núi Thành về việc điều chỉnh tên trường mẫu giáo, quy định loại hình trường và phân cấp quản lý các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở thuộc UBND huyện Núi Thành.
Trường MG Trúc Đào nằm trên địa bàn xã Tam Xuân II; cơ sở chính cách quốc lộ 1A khoảng 6,5 km về phía đông. Mấy năm đầu mới thành lập, trường thiếu thốn về con người cũng như cơ sở vật chất. Tuy nhiên với sự nỗ lực nhiệt tình của tập thể hội đồng sư phạm không ngừng phấn đấu vươn lên nên trường đã “thay da đổi thịt”, là điểm sáng cho các trường bạn trong huyện, tỉnh về tham quan, học tập. Với sự quan tâm của ngành và lãnh đạo địa phương, sự nỗ lực không ngừng nghỉ của đội ngũ CBGVNV, từ năm học 2018-2019 đến nay, trường liên tục được UBND tỉnh Quảng Nam công nhận “Tập thể lao động xuất sắc”, “Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen”, “Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen”, UBND tỉnh tặng Cờ dẫn đầu phong trào thi đua cấp học Mầm non. Năm học 2022-2023 có 01 cá nhân đạt chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, 05 cá nhân đạt chiến sĩ thi đua cơ sở và 30 cá nhân là lao động tiên tiến, 01 cá nhân Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen, 02 cá nhân Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen, 03 cá nhân UBND huyện tặng Giấy khen. Các tổ chức Đảng, Đoàn thể của trường liên tục giữ vững danh hiệu “Chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 5 năm liền; Công đoàn, Chi đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Năm học 2022-2023, nhà trường được kiểm tra công nhận lại đạt chuẩn Quốc gia theo Quyết định số 1893/QĐ-SGDĐT ngày 02/11/2022. Trường đạt KĐCLGD theo Quyết định số 1816/QĐ-SGDĐT ngày 19/10/2022. Năm học 2023-2024 nhà trường đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, tiếp tục 2 năm liền được tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh. Chi bộ, Công đoàn, Chi đoàn đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chi bộ được Tỉnh ủy tặng bằng khen. 01 cá nhân được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen, 09 cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, 33 cá nhân đạt Lao động tiên tiến, 04 cá nhân được UBND huyện tặng giấy khen.
Nhà trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đầy đủ về số lượng đảm bảo về chất lượng, tư cách phẩm chất đạo đức tốt, tay nghề vững vàng, có năng lực, nhiệt tình và năng động trong công tác, có kinh nghiệm trong quản lý và giảng dạy, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
Qua những thành tích đạt được, trường mẫu giáo Trúc Đào đã tạo được uy tin, thương hiệu, khẳng định được vị thế, luôn phấn đấu giữ vững danh hiệu và hoàn thành tốt mục tiêu giáo dục đề ra cho những năm sau.
1.6. Thông tin đại diện pháp luật
Họ và tên: Trần Thị Liên
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Trường mẫu giáo Trúc Đào, xã Tam Xuân II, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại: 0965822227.
Email: lienhoasen1972@gmail.com
1.7. Tổ chức bộ máy
Tên trường mẫu giáo Trúc Đào theo Quyết định số 5627/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2023 của UBND huyện Núi Thành về việc điều chỉnh tên trường mẫu giáo, quy định loại hình trường và phân cấp quản lý các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở thuộc UBND huyện Núi Thành.
Hội đồng trường Trường mẫu giáo Trúc Đào được thành lập nhiệm kì 2021-2026 theo Quyết định số 1199/QĐ-PGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2023
của Phòng GDĐT huyện Núi Thành.
Danh sách thành viên hội đồng trường
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chức vụ HĐT |
1 |
Trần Thị Liên |
Bí thư chi bộ -Hiệu trưởng |
Chủ tịch |
2 |
Phạm Thị Tuất |
Phó Hiệu trưởng - Chủ tịch công đoàn |
Thành viên |
3 |
Trương Thị Kim Chi |
Bí thư chi đoàn |
Thành viên |
4 |
Hồ Thái Mỹ Lệ |
Tổ trưởng tổ MG lớn |
Thành viên |
5 |
Trần Thị Thu Ly |
Tổ trưởng tổ MG nhỡ |
Thành viên |
6 |
Trần Thị Diễm |
Tổ trưởng văn phòng |
Thành viên |
7 |
Phó CT UBND |
Phó chủ tịch UBND xã Tam Xuân II |
Thành viên |
8 |
Trưởng ban ĐDCMT |
Trưởng ban ĐDCMT |
Thành viên |
9 |
Nguyễn Thị Thu Hậu |
Giáo viên- Thanh tra nhân dân |
Thư ký |
Quyết định số 5605/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2018 về việc điều động và bổ nhiệm bà Trần Thị Liên về trường mẫu giáo Trúc Đào giữ chức vụ hiệu trưởng, được bổ nhiệm lại theo Quyết định số 7422/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2023;
Phó hiệu trưởng 1 là bà Huỳnh Thị Hưởng được bổ nhiệm theo Quyết định số 3472/QĐ-UBND ngày 31 tháng 07 năm 2012 và bổ nhiệm lại theo Quyết định số 6704/QĐ-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2017;
Phó hiệu trưởng 2 là bà Phạm Thị Tuất được bổ nhiệm theo Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 22 tháng 08 năm 2019 và bổ nhiệm lại theo Quyết định số 6502/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2024.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ TRƯỜNG
BÍ THƯ CHI BỘ
TRẦN THỊ LIÊN
|
HIỆU TRƯỞNG
TRẦN THỊ LIÊN
|
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
PHẠM THỊ TUẤT
|
CT. HĐ THI ĐUA
TRẦN THỊ LIÊN
|
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
HUỲNH THỊ HƯỞNG- PHẠM THỊ TUẤT
|
TB. TT NHÂN DÂN
NGUYỄN THỊ CÁC
|
TT. TỔ NHỠ
TRẦN THỊ THU LY
|
TT. VĂN PHÒNG
TRẦN THỊ DIỄM
|
1. Võ Thị Kim Tình |
2. Huỳnh Thị Nguyên |
3. Nguyễn Thị Vân |
4. Trương Thị Hồng |
5. Nguyễn Thị Các |
6. Nguyễn Thị Kim Tuyết |
7. Đỗ Thị Thanh Thúy |
8. Trương Thị Hòa |
9. Phan Thị Gái |
10. Ngô Thị Minh Thắm |
11. Vũ Thị Nguyên Lên |
12 Nguyễn Thị Sửu |
13. Trần Thị Thu Ly |
14. Nguyễn Thị Bích Liên |
15. Trần Thị Thanh Thúy |
16. Lương Thị Nở |
|
1. Trương Thị Thảo |
2. Nguyễn Thị Thu Hậu |
3. Hồ Thái Mỹ Lệ |
4. Trương Thị Kim Chi |
5. Nguyễn Thị Mỹ Nương |
6. Nguyễn Thị Thùy Điểm |
7. Trần Thị Thanh Tùng |
8. Trương Thị Kiều Vinh |
9. Đỗ Thị Thu Vân |
10. Nguyễn Thị Thắm |
11. Trần Thị Hồng Thêm |
12. Lê Thị Hồng Lan |
13. Trần Thị Thanh Dung |
14. Trịnh Thị Ngọc Diệp |
15. Đỗ Thị Bạn |
16. Trương Thị Quy |
17. Nguyễn Thị Gọn |
|
1. Trần Thị Diễm
2. Nguyễn Thị Lệ Thu
3. Nguyễn Minh Chung
4. Nguyễn Thành Nghĩa |
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIẢO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Trình độ đào tạo |
TS |
ThS |
ĐH |
CĐ |
TC |
Dưới TC |
|
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên |
40 |
0 |
0 |
23 |
6 |
0 |
9 |
I |
Giáo viên |
26 |
0 |
0 |
18 |
6 |
0 |
0 |
II |
Cán bộ quản lý |
3 |
0 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Hiệu trưởng |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Phó hiệu trưởng |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
III |
Nhân viên |
11 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
9 |
1 |
Nhân viên văn thư |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Nhân viên kế toán |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Thủ quỹ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Nhân viên y tế |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Nhân viên bảo vệ |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
6 |
Nhân viên cấp dưỡng |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Bình quân |
I |
Tổng số phòng |
14 |
Số m2/trẻ em |
II |
Loại phòng học |
|
- |
1 |
Phòng học kiên cố |
3 |
2,2 |
2 |
Phòng học bán kiên cố |
11 |
2,2 |
3 |
Phòng học tạm |
0 |
0 |
4 |
Phòng học nhờ |
0 |
0 |
III |
Số điểm trường |
3 |
- |
IV |
Tổng diện tích đất toàn trường (m2) |
10,396,2 |
25,3 |
V |
Tổng diện tích sân chơi (m2) |
2000 |
4,87 |
VI |
Tổng diện tích một số loại phòng |
1996 |
|
1 |
Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2) |
896 |
2,18 |
2 |
Diện tích phòng ngủ (m2) |
|
2,18 |
3 |
Diện tích phòng vệ sinh (m2) |
140 |
0,34 |
4 |
Diện tích hiên chơi (m2) |
700 |
1,8 |
5 |
Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2) |
|
|
6 |
Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2) |
138,6 |
|
7 |
Diện tích nhà bếp và kho (m2) |
180 |
0,43 |
VII |
Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) |
|
Số bộ/nhóm (lớp) |
1 |
Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định |
1598 |
|
2 |
Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định |
|
|
VIII |
Tổng số đồ chơi ngoài trời |
15 |
Số bộ/sân chơi (trường) |
IX |
Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v... ) |
2CPU, 9TV, 3 laptop |
|
X |
Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy định) |
300 |
Số thiết bị/nhóm (lớp) |
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Nhà trường được kiểm tra công nhận lại đạt chuẩn Quốc gia theo Quyết định số 1893/QĐ-SGDĐT ngày 02/11/2022. Trường đạt KĐCLGD theo Quyết định số 1816/QĐ-SGDĐT ngày 19/10/2022.
Hằng năm trường tự đánh giá đạt KĐCLGD mức độ 2. Để đạt mức độ 3, nhà trường có kế hoạch cải tiến chất lượng: Quy hoạch diện tích đất Phú Khê để đủ diện tích đất xây dựng các phòng chức năng.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024-2025
STT |
Nội dung |
Tổng số trẻ em |
Mẫu giáo |
3-4 tuổi |
4-5 tuổi |
5-6 tuổi |
I |
Tổng số trẻ em |
|
|
|
|
1 |
Số trẻ em nhóm ghép |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Số trẻ em học 1 buổi/ngày |
|
0 |
0 |
0 |
3 |
Số trẻ em học 2 buổi/ngày |
352 |
47 |
134 |
171 |
4 |
Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập |
0 |
0 |
0 |
0 |
II |
Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú |
352 |
47 |
134 |
171 |
III |
Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe |
352 |
47 |
134 |
171 |
IV |
Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng |
352 |
47 |
134 |
171 |
V |
Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em |
|
|
|
|
1 |
Số trẻ cân nặng bình thường |
341 |
46 |
130 |
165 |
2 |
Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
1 |
0 |
0 |
1 |
3 |
Số trẻ có chiều cao bình thường |
350 |
47 |
132 |
171 |
4 |
Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
2 |
0 |
2 |
0 |
5 |
Số trẻ thừa cân béo phì |
8 |
1 |
2 |
5 |
VI |
Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục |
|
|
|
|
1 |
Chương trình giáo dục nhà trẻ |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Chương trình giáo dục mẫu giáo |
352 |
47 |
134 |
171 |
VI. Thu, chi tài chính
STT |
Chỉ tiêu |
Số liệu công khai năm 2024 |
A |
Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
|
1 |
Doanh thu |
171.380.175 |
2 |
Chi phí |
101.511.409 |
3 |
Kinh phí còn lại chưa sử dụng chuyển năm sau |
69.868.766 |
B |
Nguồn Ngân sách nhà nước |
|
1 |
Dự toán được giao trong năm |
5.412.477.000 |
|
- Kinh phí thường xuyên/tự chủ |
5.071.133.000 |
|
- Kinh phí không thường xuyên/không tự chủ |
341.344.000 |
2 |
Kinh phí đề nghị quyết toán |
5.360.976.800 |
|
- Kinh phí thường xuyên/tự chủ |
5.071.133.000 |
|
- Kinh phí không thường xuyên/không tự chủ |
289.843.800 |
3 |
Số dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán |
37.044.000 |
4 |
Kinh phí không thường xuyên/không tự chủ (đề nghị hủy năm 2024) |
14.456.200 |
C |
Chi tiết các khoản chi NSNN năm 2024 |
5.360.976.800 |
1 |
Chi lương và các khoản thu nhập |
4.850.436.510 |
2 |
Chi cơ sở vật chất và dịch vụ |
232.111.930 |
3 |
Chi công tác chuyên môn |
276.958.360 |
4 |
Chi khác |
1.470.000 |
VI. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
1.Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non
Ban giám hiệu nhà trường tích cực chủ động nghiên cứu, chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo của cấp trên, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, nâng cao nhận thức, rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp, bố trí công việc phù hợp với năng lực sở trường, đánh giá lựa chọn, giáo viên có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực sư phạm, nhiệt tình làm tổ trưởng, tổ phó chuyên môn. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá về thực hiện quy chế chuyên môn, hồ sơ sổ sách giáo viên, hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn, chăm lo đời sống, vật chất tinh thần cho giáo viên
2. Thực hiện các kế hoạch, chiến lược
Nhà trường xác định rõ các mục tiêu chiến lược và lập kế hoạch, xác định các công việc cần thực hiện trong chiến lược và phân công cho các thành viên trong trường cùng thực hiện. Đến thời điểm hiện tại các kế hoạch, đề án của nhà trường thực hiện đúng tiến độ.
3. Công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế
Công tác xã hội hóa tại nhà trường đạt được kết quả khả quan vượt trội so với kết quả dự kiến. Nhà trường nhận được sự hỗ trợ tích cực từ phía địa phương, hội khuyến học xã, mạnh thường quân và phụ huynh học sinh hỗ trợ như: Địa phương hỗ trợ 10.000.000 đồng để mua đồ chơi cho trẻ; Hội khuyến học tặng nhiều phần quà và hỗ trợ 1 cháu có hoàn cảnh khó khăn; Mạnh thường quân nuôi 1 cháu; phụ huynh ủng hộ ngày công để cải tạo vườn trường…
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Xây dựng kho tài liệu trực tuyến dùng chung.
Nhà trường áp dụng tốt các phần mềm, thực hiện tốt ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hồ sơ và báo cáo. Cập nhật, thống kê và báo cáo đầy đủ.
Tiếp tục triển khai rà soát, hoàn thiện, cập nhật mã định danh của trẻ; hồ sơ trường, hồ sơ giáo viên trên cơ sở dữ liệu ngành theo đúng quy định.
Khai thác nguồn tài liệu, các ứng dụng, phần mềm để vận dụng vào tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ.
5. Công tác truyền thông
Nhà trường đã đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non, các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ thông qua bảng tin tuyên truyền của trường, lớp, qua trang mạng xã hội (trang fb Trường mẫu giáo Trúc Đào, zalo nhóm lớp), thông qua website trường: https:// mgtrucdao.edu.vn./.
Nơi nhận:
- Đăng Website trường;
- CBGVNV, BĐDCMT;
- Lưu: VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Liên
|
Tác giả bài viết: Trần Thị Liên